Biên chế tổ chức Quân_đoàn_I_(Việt_Nam_Cộng_hòa)

Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn I vào đầu năm 1975:

  • Bộ Tư lệnh:

-Bộ Tham mưu
-Sở An ninh Quân đội
-Phòng 1 Tổng Quản trị
-Phòng 2 Tình báo

-Phòng 3 Tác chiến
-Bộ chỉ huy Tiếp vận
-Bộ chỉ huy Pháo binh

  • Đơn vị tác chiến trực thuộc:

-Sư đoàn 1 Bộ binh: Trách nhiệm địa bàn các tỉnh Thừa Thiên, Quảng Nam và Đà Nẵng
-Sư đoàn 2 Bộ binh: Trách nhiệm các tỉnh Quảng Tín và Quảng Ngãi
-Sư đoàn 3 Bộ binh: Trách nhiệm địa bàn tỉnh Quảng Trị. Sau năm 1972, trách nhiệm địa bàn Đà Nẵng
-Địa phương quân và Nghĩa quân: Trách nhiệm trên địa bàn của từng Tiểu khu[6]

  • Đơn vị tác chiến phối thuộc:
  • Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:

-Tiểu khu Quảng Trị: Các Chi khu (Quận) Cam Lộ, Đông Hà, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Mai Lĩnh, Triệu Phong và Yếu khu Thị xã Quảng Trị.
-Tiểu khu Thừa Thiên: Các Chi khu Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Thứ, Phú Vang, Quảng Điền và Yếu khu Thị xã Huế (Gồm các quận Thành Nội, Tả Ngạn và Hữu Ngạn).
-Tiểu khu Quảng Nam: Các Chi khu Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang, Quế Sơn, Thường Đức và Yếu khu Thị xã Hội An.
-Tiểu khu Quảng Tín: Các Chi khu Hậu Đức, Hiệp Đức, Lý Tín, Thăng Bình, Tiên Phước, và Yếu khu Thị xã Tam Kỳ.
-Tiểu khu Quảng Ngãi: Các Chi khu Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Tư Nghĩa và Yếu khu Thị xã Quảng Ngãi.
-Đặc khu Đà Nẵng: Yếu khu Thị xã Đà Nẵng (Gồm các quận 1, 2 và 3)

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa